Tin tức

Dị ứng và các xét nghiệm chẩn đoán dị ứng

Ngày 05/05/2019
CN. Phạm Thị Tuyến, PGS. TS Bạch Khánh Hòa
Bệnh dị ứng rất hay gặp ở mọi đối tượng có khi chỉ gây mẩn ngứa, hắt hơi, đau bụng… nhưng nếu phản ứng xảy ra quá mức có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây dị ứng, biểu hiện và các xét nghiệm chẩn đoán bệnh. Hãy tham khảo bài viết dưới đây.

    1. Bệnh dị ứng là gì?

    Dị ứng là tình trạng bệnh lý của phản ứng miễn dịch với dị nguyên dẫn đến tổn thương tổ chức và rối loạn chức năng của một số cơ quan.

    Nổi mẩn do dị ứng

    Hình 1: Hình ảnh phát ban do dị ứng

    Dị nguyên (allergen)là một chất mà có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Các dị nguyên ở một số người có thể xem nó như thể vật lạ ("foreign") hoặc chất nguy hiểm ("dangerous") nhưng không có phản ứng chống lại. Đó có thể là vật lạ hay loại chất nào đó nguy hiểm đối với người này nhưng lại không hề gì với người khác - nghĩa là phản ứng dị ứng còn tùy thuộc vào cơ địa mỗi người.

    Như vậy khi gặp vật lạ, thì cơ thể sẽ có những phản ứng nhằm mục đích bảo vệ. Tuy nhiên, nếu phản ứng xảy ra quá mức, gây ra những bất thường cho cơ thể thì gọi là phản ứng dị ứng hay trầm trọng hơn, có thể dẫn đến tử vong thì gọi là sốc phản vệ.

    Đặc điểm

    ‒ Biểu hiện lâm sàng trên mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra dị ứng.

    ‒ Khi có triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm cho thấy thường có tăng số lượng bạch cầu ái toan và IgE trong máu.

    ‒ Xuất hiện theo đợt và xen kẽ khoảng thời gian hoàn toàn bình thường.

    2. Tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng

    Trong những năm 2000-2002, theo những số liệu khảo sát trên 8000 người ở 6 tỉnh thành phố của Việt Nam (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hoà Bình, Nghệ An, Lâm Đồng) các bác sỹ Bộ môn Dị ứng và Khoa Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai đã phát hiện tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng như sau:

    Hen

    4,9%

    Dị ứng thuốc

    8,73%

    Mày đay, phù Quincke

    11,68%

    Viêm mũi dị ứng

    10,97%

    Dị ứng thời tiết

    9,81%

    Dị ứng do thức ăn

    6,02%

    3. Cơ chế gây dị ứng

    a. Những yếu tố tham gia vào cơ chế bệnh sinh của bệnh dị ứng

    - Đường xâm nhập của dị nguyên:

    + Đường hô hấp

    + Đường tiêm

    + Da

    + Đường tiêu hoá

    - Kháng thể IgE đóng một vai trò quan trọng trong bệnh sinh của các bệnh dị ứng, đặc biệt là trong sự hoạt hóa các tế bào mast, tế bào basophil và trong sự trình diện kháng nguyên.

    - Các cytokin đóng vai trò cơ bản trong biểu hiện các triệu chứng như mày đay, nổi ban xuất huyết, ngứa…

    Các loại thức ăn dễ gây dị ứng

    Hình 2: Các loại thức ăn dễ gây dị ứng

    b. Các giai đoạn trong cơ chế dị ứng (3 giai đoạn)

    - Giai đoạn mẫn cảm: Khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng lần đầu sẽ gây ra một phản ứng ở tế bào miễn dịch lympho bào TH2 (một trong 4 loại tế bào TH: tế bào trình diện kháng nguyên). Những lympho bào TH2 này tương tác với các lympho bào khác gọi là tế bào B có vai trò sản xuất kháng thể. Tương tác này kích thích các tế bào B bắt đầu sản xuất một số lượng lớn một loại kháng thể được gọi là IgE. IgE tiết ra lưu thông trong máu và gắn vào một thụ thể IgE đặc hiệu (một loại thụ thể gọi là FcεRI Fc) trên bề mặt của các loại tế bào miễn dịch gọi là tế bào mast và basophils, cả hai đều tham gia vào các phản ứng viêm cấp tính.

    - Giai đoạn sinh hoá bệnh: Khi cơ thể tiếp xúc với các chất gây dị ứng tương tự, các chất gây dị ứng đó liên kết với các phân tử IgE được tổ chức trên bề mặt của các tế bào mast hoặc basophils. Liên kết chéo của các thụ thể IgE và Fc xảy ra khi nhiều hơn một thụ thể IgE phức tạp tương tác với các phân tử gây dị ứng, và kích hoạt các tế bào mast và basophils. Kích hoạt này trải qua một quá trình gọi là degranulation, lúc đó từ thể hạt của các tế bào này phóng thích ra histamine và các chất hóa học gây viêm trung gian vào các mô xung quanh.

    - Giai đoạn sinh lý bệnh: Khi các hoạt chất trung gian được giải phóng gây ra một số hiệu ứng như giãn mạch, bài tiết chất nhầy, kích thích thần kinh và sự co cơ trơn. Điều này dẫn đến sổ mũi, ngứa, khó thở, và sốc phản vệ, từ đó tác động cơ quan gây rối loạn chức năng, tổn thương tổ chức và gây nên bệnh lý trên lâm sàng như mày đay, phù quinck, hen phế quản, ban xuất huyết...

    Sơ đồ phản ứng dị ứng

    Hình 3: Sơ đồ phản ứng dị ứng

    4. Các xét nghiệm chẩn đoán dị ứng

    Xét nghiệm dị ứng được chỉ định khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về sự dị ứng với một hoặc nhiều chất. Các dấu hiệu và triệu chứng dị ứng có thể bao gồm: phát ban, viêm da, chàm, mắt đỏ, ngứa, ho, nghẹt mũi, hắt hơi, hen, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

    + Tổng phân tích máu: Đánh giá tỷ lệ bạch cầu ái toan

    + Xét nghiệm IgE toàn phần.

    + Xét nghiệm IgE đặc hiệu dị nguyên (Panel dị nguyên): đo một sự đáp ứng với các dị nguyên riêng biệt.

    Ý nghĩa

    + Chẩn đoán dị ứng ở người có các triệu chứng giống như dị ứng cấp hoặc mạn tính.

    + Theo dõi trị liệu miễn dịch.

    +Xét nghiệm Panel dị ứngbao gồm có 60 dị nguyên thường gặp trên lâm sàng, tập trung chủ yếu ở nhóm thức ăn như tôm, cua, cá, sữa, táo và một số dị nguyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài như bụi, lông chó, mèo…

    5. Xét nghiệm panel dị ứng 60 dị nguyên

    Với mong muốn giúp người dân dễ dàng tiếp cận các kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, từ tháng 10/2018, được sự cho phép của Bộ Y tế, Bệnh viện ĐK MEDLATEC triển khai xét nghiệm Panel Dị ứng – xét nghiệm tìm từ 60 đến 107 dị nguyên.

    Thông qua xét nghiệm này, người dân có cơ hội xác định cùng lúc từ 60 đến 107 dị nguyên gây dị ứng phổ biến nhất trên 1 mẫu xét nghiệm.

    - Bảng 60 dị nguyên có thể được xác định bởi PROTIATH Allergy

    TT

    Allergens (Tiếng Anh)

    Dị nguyên (Tiếng Việt)

    TT

    Allergens

    Dị nguyên

    1

    TotalIgE

    Dị nguyên IgE tổng thể đặc hiệu

    31

    Tuna/Salmon

    Cá ngừ/Cá hồi

    2

    Housedust

    Bụi nhà

    32

    Plaice/Anchovy Alasska Pollock

    Cá bơn sao/Cá minh thái Alaska

    3

    D.pteronyssinus

    Mạt bụi (mạt nhà) D.pteronyssinus

    33

    Lobster/Pacific squid

    Tôm hùm/Mực Thái Bình Dương

    4

    D.farinae

    Mạt bụi (mạt nhà) D.farinae

    34

    Eel

    Lươn

    5

    Cat epithelium & dander

    Lông và biểu mô mèo

    35

    Blue mussel/Oyster /Clam/Scallop

    Vẹm Xanh/Hàu /Nghêu (ngao)/Sò điệp

    6

    Dog dander

    Lông chó

    36

    Skilkworm pupa

    Nhộng tằm

    7

    Egg white

    Lòng trắng trứng

    37

    Pork

    Thịt lợn

    8

    Milk

    Sữa

    38

    Beef

    Thịt bò

    9

    Cockroach

    Gián

    39

    Chicken

    Thịt gà

    10

    Peanut

    Đậu phộng (lạc)

    40

    Lamb meat

    Thịt cừu

    11

    Soy bean

    Đậu nành (Đậu tương)

    41

    Cheese/Cheddar type

    Pho mát/Pho mát Cheddar

    12

    Wheat

    Lúa mì

    42

    Barley

    Lúa mạch

    13

    Alder

    Gỗ trăn (gỗ Alder)

    43

    Rice

    Gạo

    14

    Birch

    Gỗ phong vàng (gỗ Birch)

    44

    Buckwheat

    Kiều mạch

    15

    Oak

    Gỗ sồi

    45

    Yeast, baker's

    Nấm men bánh mỳ

    16

    Common ragweed

    Cỏ phấn hương

    46

    Corn

    Ngô

    17

    Japanese hop

    Hoa hublông Nhật Bản

    47

    Carrot

    Cà rốt

    18

    Mugwort

    Cây ngải cứu

    48

    Potato

    Khoai tây

    19

    Alternaria alternata

    Nấm Alternaria alternata

    49

    Garlic/Onion

    Tỏi/Hành tây

    20

    Cladosporium herbarum

    Nấm Cladosporium herbarum

    50

    Celery

    Cần tây

    21

    Aspergillus fumigatus

    Nấm Aspergillus fumigatus

    51

    Cucumber

    Dưa chuột

    22

    Crab

    Cua

    52

    Tomato

    Cà chua

    23

    Shrimp

    Tôm

    53

    Citrus mix

    Cam, chanh

    24

    Mackerel

    Cá thu

    54

    Strawberry

    Dâu tây

    25

    Cultivated rye

    Lúa mạch đen

    55

    Kiwi/Mango/Banana

    Kiwi/Xoài/Chuối

    26

    CCD (Cross-reactive Carbohydrate Determinants)

    Dị nguyên phản ứng chéo

    56

    Sweet chestnut

    Quả dẻ thơm

    27

    Peach

    Đào

    57

    Walnut

    Quả óc chó

    28

    Apple

    Táo

    58

    Hazelnut

    Hạt phỉ

    29

    Sesame

    Vừng

    59

    Almond/Pine nut /Sunflower

    Hạt hạnh nhân/Hạt thông/Hạt hướng dương

    30

    Codfish

    Cá tuyết đen (ca mè)

    60

    Cacao

    Cacao

    - Giá trị bình thường: Âm tính

    Biện luận kết quả

    + Các kết quả âm tính bình thường chỉ ra rằng một người có thể không có dị ứng thực sự với chất gây dị ứng đó.

    + Kết quả dương tính ở những mức độ khác nhau với một dị nguyên nào đó thường chỉ ra là có thể dị ứng với dị nguyên đó, khi đó cần kết hợp với bác sỹ lâm sàng để đưa đến kết luận cho bệnh nhân.

    Cách lấy mẫu

    - 2 ml máu toàn phần vào ống không chống đông.

    Bảo quản

    - 2-8oC trong 24h.

    - 20oC trong 3 tháng.

    Thời gian trả kết quả

    - Nhận trước 9h sáng trả kết quả trước 16h cùng ngày.

    - Nhận mẫu sau 9h trả kết quả trước 16h ngày hôm sau.

    Hội tụ đội ngũ chuyên gia cố vấn, bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm như: BS Lê Thị Hường – chuyên khoa Da liễu; BS Nguyễn Hải An – chuyên khoa Da liễu,… Và tiên phong cập nhật các xét nghiệm hiện đại của thế giới, Bệnh viện ĐK MEDLATEC mong muốn luôn là địa chỉ đồng hành khám chữa bệnh uy tín của người dân.

    Tài liệu tham khảo

    - GS.TSKH Nguyễn Năng An (2007). Sách Nội bệnh lý- Phần Dị ứng- Miễn dịch lâm sàng-Gs.TSKH Nguyễn Năng An- Nhà xuất bản Y học (trang 17).

    - Bài viết: Dị ứng- Bách Khoa toàn thư

    - https:/vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%8B_%E1%BB%A9ng

    - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng BYT 02/10/2014.

    - Bài viết: Để không còn nỗi lo dị ứng- BS. Lê Đức Thọ

    Mọi chi tiết, Quý vị vui lòng liên hệ:

    Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC

    Cơ sở 1: 42 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội

    Cơ sở 2: 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội

    Cơ sở 3: 5 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

    Tổng đài: 1900 56 56 56

    Website: www.m88bifa.info * Email: info@medlatec.com

    Bình luận ()

    Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

    Lựa chọn dịch vụ

    Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

    Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

    Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

    Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

    Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.
    Baidu
    map