Hoạt động chuyên ngành
Vị trí quản lý:Phó trưởng bộ môn Kỹ thuật hình ảnh, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Chuyên khoa:Chẩn đoán hình ảnh
Số năm kinh nghiệm:30 năm
Quá trình công tác
- T5/1998 - T12/2010: Bác sĩ Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Chợ Rẫy
- T1/2011 - T6/2011: Bác sĩ, Trưởng khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Ngoại thần kinh Quốc tế
- T6/2011 - T3/2018: Bác sĩ Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Chợ Rẫy
- T3/2018 - T5/2022: Trưởng khoa Chẩn đoán hình ảnh, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- T5/2022 - T11/2022: Phụ trách Bộ môn Kỹ thuật hình ảnh, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- T11/2022 - nay: Phó trưởng Bộ môn Kỹ thuật hình ảnh, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Quá trình học tập
- 1997: Tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa, Đại học Y khoa Huế
- 2006: Tốt nghiệp BSCKI ngành Chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
- 2010: Tốt nghiệp BSCKII ngành Chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
- 2017: Tốt nghiệp Tiến sĩ Chẩn đoán hình ảnh, Viện nghiên cứu Khoa học Y dược lâm sàng 108
- 2022: Tốt nghiệp cử nhân Ngôn ngữ Anh, Trường Đại học tài chính Marketing
Danh hiệu, phần thưởng, công trình nghiên cứu khoa học
- Vai trò cắt lớp vi tính trong đánh giá u nguyên bào thận (u wilms) ở trẻ em dưới 15 tuổi (Chủ nhiệm), Đề tài cấp cơ sở, 2020.
- Đánh giá xâm lấn ra ngoài vỏ bao của ung thư tiền liệt tuyến bằng cộng hưởng từ, (Chủ nhiệm), Đề tài cấp cơ sở, 2021.
* Đề tài khoa học
* Bài báo khoa học
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của u màng não củ yên, Kỷ yếu Hội nghị điện quang và hạt nhân toàn quốc lần thứ 16, 2014.
2. U màng não vùng củ yên: liên quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ với triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm nội tiết và kết quả phẫu thuật lấy u, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2015.
3. Phân loại u màng não vùng củ yên trên cộng hưởng từ ứng dụng cho phẫu thuật: Nghiên cứu trên 78 bệnh nhân, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2015.
4. Đặc điểm u màng não vùng củ yên không điển hình (WHO GRADE II) trên cộng hưởng từ, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2016.
5. Nhận xét đặc điểm hình ảnh bệnh động mạch chi dưới đái tháo đường trên CLVT 64 dãy, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2016.
6. Đánh giá một số dạng phân nhánh thường gặp của cung động mạch chủ trên hình chụp CLVT 64 dãy, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2017.
7. Đánh giá đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u màng não vùng củ yên có rối loạn nội tiết, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2017.
8. Vai trò CLVT trong bất thường giải phẫu động mạch dưới đòn phải quặt ngược sau thực quản, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2017.
9. Bất thường bẩm sinh quai động mạch chủ, Kỷ yếu Hội nghị điện quang và hạt nhân toàn quốc lần thứ 19, 2017.
10. Bước đầu đánh giá vai trò cộng hưởng từ trong đánh giá mối liên quan giữa rách vòng sợi và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng ở người cao tuổi, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2018.
11. Chuỗi xung 3D-FIESTA sọ não: Kỹ thuật và ứng dụng lâm sàng, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2019.
12. U nhầy trong cơ cạnh sống vùng cổ sau: Báo cáo trường hợp bệnh và tổng hợp Y văn, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2019.
13. Nhận xét đặc điểm cắt lớp vi tính 256 dãy trong chẩn đoán nhồi máu não cấp ở người cao tuổi, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2019.
14. Nghiên cứu vai trò chẩn đoán bệnh MRI sọ não ở bệnh nhân khám ngoại trú khoa khám, Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2019, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2019.
15. Near-complete magnetic resonance-guided high-intensity focused ultrasound ablation of adenomyosis impact on safety aspects, The Royal Australian and New Zealand Colledge of Radiologists, 2019.
16. Differential computed tomography characteristics between retroperitoneal neuroblastoma and nephroblastoma: A retrospective study, European Society of Radiology, 2019.
17. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh hen phế quản tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng năm 2011 – 2015, Tạp chí y học thực hành, 2020.
18. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng, phản ứng sau tiêm chủng mở rộng tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng 2013-2014, Tạp chí y học thực hành, 2020.
19. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh lỵ do shigella tại bệnh viện trẻ em hải phòng năm 2015-2016, Tạp chí y học thực hành, 2020.
20. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ đẻ non tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng năm 2014-2015, Tạp chí y học thực hành, 2020.
21. Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong năm 2010-2014, Tạp chí y học thực hành, 2020.
22. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng xuất huyết tiêu hóa cao ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng 2015-2016, Tạp chí y học thực hành, 2020.
23. Mối tương quan giữa mô bệnh học và đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của ung thư phổi nguyên phát, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
24. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT ung thư phổi nguyên phát ở Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
25. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang phổi chuẩn, số lượng tế bào TCD4 máu ngoại vi ở bệnh nhân lao phổi AFB (+) đồng nhiễm HIV, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
26. Nghiên cứu mối tương quan giữa lâm sàng, X Quang và số lượng TCD 4 ở bệnh nhân lao phổi AFB (+) đồng nhiễm HIV, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
27. Nghiên cứu mối tương quan lâm sàng và Xquang phổi của nhóm lao phổi có AFB (+) có xét nghiệm GENEXPERT (+) và GENEXPERT (-), Tạp chí y học thực hành, 2020.
28. Tỷ lệ, nguyên nhân và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ em tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng 2012-2014, Tạp chí y học thực hành, 2020.
29. Mức độ hồi phục vận động của người bệnh đột quỵ cấp sau điều trị phục hồi chức năng theo thang điểm vận động fugl-meyer và barthel, Tạp chí y học thực hành, 2020.
30. Nghiên cứu mối liên quan giữa cộng hưởng từ và kết quả quá trình phẫu thuật một số u não vùng hố sau ở trẻ em, Tạp chí y học thực hành, 2020.
31. Giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá xâm lấn ra ngoài vỏ bao của ung thư tuyến tiền liệt, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
32. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh đột quỵ cấp được điều trị phục hồi chức năng tại Bệnh viện An Bình, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
33. Giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá tổn thương dây chằng chéo trước khớp gối do chấn thương, Tạp chí y dược lâm sàng 108, 2020.
34. Nghiên cứu mối tương quan lâm sàng, X quang ngực giữa hai nhóm bệnh nhân lao phổi có kháng isoniazid có đột biến gen katG và inhA, Tạp chí y học Việt Nam, 2020.
35. Study on morbidity rate and risk factors for osteoporosis among people aged 40 and over in Vietam. Proposals of intervention soltions, Genetics and Molecular Research, 2020.
36. The Diagnosis of Autism Spectrum Disorder in Nghe An Province, Vietnam, Genetics and Molecular Research, 2020.
37. Early Detection of Autism Spectrum Disorder in Nghe An Province, Vietnam, Genetics and Molecular Research, 2020.
38. PET/CT characteristics for metastasis in patients non-small cell lung cancer, Biomedical Journal of Scientific & Technical Research, 2020.
39. The primary tumor characteristics of non small cell lung cancer on PET/CT, Biomedical Journal of Scientific & Technical Research, 2020.
40. Predatory Open Access Journals are Indexed in Reputable Databases: a Revisiting Issue or an Unsolved Problem, Medicinski Arhiv (Medical Archives), 2020.
41. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, X quang lồng ngực của bệnh nhân lao phổi có kháng isoniazid, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
42. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng thuốc ở bệnh nhân lao phổi tái phát điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
43. Mối tương quan giữa đặc điểm kháng thuốc lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi tái phát sau 2 tháng điều trị, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
44. Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng và cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân đột quỵ não, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
45. Nghiên cứu giá trị của chụp CLVT trong chẩn đoán và điều trị bảo tồn chấn thương gan, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
46. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh bệnh lý dị dạng mạch máu ngoại biên, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
47. Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý dị dạng mạch máu ngoại biên bằng tiêm cồn tuyệt đối, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
48. Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán bệnh lý dị dạng mạch máu ngoại biên, Tạp chí y học Việt Nam, 2021.
49. The impact of apparent diffusion coefficient on differing pediatric medulloblastomas from brainstem gliomas, European Society of Radiology, 2021.
50. Clinical Factors Related to Technical Success of Magnetic Resonance-Guided High-Intensity Focused Ultrasound Treatment of Uterine Fibroid, Radiological Society of North America, 2021.
51. A rare, pediatric, fourth-ventricular, anaplastic astrocytoma, Radiology Case Reports, 2021.
52. Giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán di căn hạch ung thư dạ dày, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2022.
53. Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán giai đoạn T ung thư dạ dày, Tạp chí y học Việt Nam, 2022.
54. Assessment of staging in gingival cancer: the value of computed tomography, 2022.
55. Role of computed tomography in evaluation of invasion and regional lymph nodes metastasis in patients with thyroid cancer, 2022.
56. Case report: Active pulmonary tuberculosis in a patient with secukinumab treatment, Radiology Case Reports, 2023.
57. Structural and functional changes in the left ventricle in kidney transplant recipients, Radiology Case Reports, 2023.
Lưu ý:Lịch làm việc của Chuyên gia có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế mà không báo trước. Cảm ơn Quý khách đã thông cảm.